Tìm hiểu về số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện nay được sử dụng để thay cho sổ hồng, sổ đỏ. Mọi người muốn tìm hiểu những thông tin chi tiết về loại giấy tờ này? Về số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Mọi thông tin bạn nên biết về quy định của pháp luật về giấy chứng nhận này sẽ được mình chia sẻ trong bài viết dưới đây.

số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Cùng tìm hiểu về số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở phần dưới nhé: 

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2014 / TT-BTNMT, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cấp theo mẫu thống nhất và áp dụng cho các loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên phạm vi toàn quốc.

Giấy chứng nhận bao gồm một tờ giấy 04 trang in trên nền hoa văn trống đồng màu hồng sen, một trang còn lại nền trắng, kích thước mỗi trang là 190mm x 265mm, bao gồm các nội dung sau:

Trang 1 của giấy chứng nhận bao gồm:

  • Quốc huy, quốc hiệu và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được in màu đỏ.
  • Phần I là tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và số cấp giấy chứng nhận (số) gồm 02 chữ cái tiếng Việt màu đen và 06 chữ số màu đen.
  • Có dấu nổi của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
Xem thêm:  Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

Trang 2 của giấy chứng nhận bao gồm:

  • Mục “đất, nhà và tài sản khác gắn liền với đất” gồm thông tin về đất đai, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và mô tả.
  • Ngày ký chứng chỉ và tổ chức ký, cấp sổ đỏ.
  • Số vào sổ cấp sổ đỏ.

Trang 3 của giấy chứng nhận bao gồm:

  • Mục III là bản đồ đất, nhà và các tài sản khác trên đất.
  • Mục IV là những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận.

Trang 4 của giấy chứng nhận bao gồm:

  • Nội dung tiếp theo trong mục IV là những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận.
  • Những lưu ý dành cho người được cấp giấy chứng nhận; mã số mã vạch.

Trang bổ sung của giấy chứng nhận bao gồm:

  • Dòng “Trang bổ sung cho giấy chứng nhận”
  • Số lô
  • Số phát hành của giấy chứng nhận
  • Số vào sổ cấp giấy chứng nhận

Như được trình bày ở trang 4 của “giấy chứng nhận”, phần IV là những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận”.

Lý do cần phải xem sơ đồ thửa đất, quyền sử dụng đất?

Trước khi tiến hành giao dịch mua bán nhà đất, một trong những câu hỏi quan trọng nhất mà bạn cần biết là cách xem bản đồ đất đai, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hồng. Đây là gợi ý của các chuyên gia vì nó có những ý nghĩa đặc biệt quan trọng sau:

  • Nếu xảy ra tranh chấp đất đai khi sử dụng tài sản như nhà, đất sẽ giúp bạn tránh được những tổn thất.
  • Sử dụng bất động sản đúng mục đích, không vi phạm pháp luật một cách lâu dài và an toàn nhất.
  • Giúp bạn lựa chọn vị trí nhà đất hợp lý, những vị trí, địa điểm này có dư địa phát triển trong tương lai, có thể gia tăng giá trị sau này.
  • Tránh bị các đối tượng bất động sản lừa gạt và mua đất không đúng mục đích để tránh lãng phí.
  • Việc lựa chọn vị trí phù hợp có thể giúp thúc đẩy việc kinh doanh phát triển, tránh những điều khuất tất trong kế hoạch mua bán, định cư …
Xem thêm:  Thế chấp quyền sử dụng đất theo luật đất đai năm 2013

Quy định ban hành về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo nghị định số 88/2009 / NĐ-CP và nghị định số 77/2009 / TT-BTNMT, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp ngày 19 tháng 10 năm 2009. Điều 3 Luật số 88/2009 / NĐ-CP quy định rõ nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, bao gồm:

  • Trường hợp trên một mảnh đất có nhiều người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì cấp giấy chứng nhận cho từng người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Cấp giấy chứng nhận cho những người có quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác trên từng thửa đất.
  • Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn để trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối thì được cấp giấy chứng nhận chung cho các loại đất này khi có yêu cầu.
  • Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ tài chính liên quan đến chứng chỉ, giấy chứng nhận được cấp cho người đề nghị cấp giấy chứng nhận, trừ trường hợp không phải nộp, miễn, ghi nợ giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thì người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi người sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định trong hợp đồng.

Tổng kết

Bài trên là mọi thông tin chia sẻ về vấn đề số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cảm ơn mọi người vì đã quan tâm và đọc bài viết

Bài mới

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *