Sau khi đăng ký kết hôn, tài sản của vợ và chồng được tính là tài sản chung khi tài sản đó được hình thành trong thời kỳ hôn nhân. Trong trường hợp vợ chồng có thỏa thuận tài sản riêng thì phải lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng. Chúng tôi xin gửi đến quý độc giả các thông tin liên quan đến văn bản thỏa thuận tài sản riêng (theo văn phòng công chứng) ngay trong bài viết dưới đây.
Văn bản thỏa thuận tài sản riêng (theo văn phòng công chứng) là gì?
Văn bản thỏa thuận tài sản riêng là một dạng văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của vợ chồng mà ở đó một bên được xác lập quyền sở hữu đối với tài sản dựa trên sự cam kết của người kia. Như vậy, để chứng minh tài sản không xác định là tài sản chung là tài sản riêng thì cần phải có văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng.
Về nội dung: nội dung văn bản thỏa thuận tài sản riêng của hai bên vợ chồng xoay quanh các vấn đề
- Tài sản thỏa thuận;
- Nội dung thỏa thuận;
- Cam kết của các bên;
- Chữ ký của hai vợ chồng.
Về hình thức:
Quy định về hình thức phải được tuân thủ trong một số trường hợp luật định. Một trong số đó là tài sản riêng cần chứng thực có đăng ký thì bắt buộc phải tiến hành thủ tục công chứng tại cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp, sau khi có sự phân chia về tài sản giữa vợ và chồng sau kết hôn thì phải tiến hành đăng ký cập nhật lại các thông tin về tài sản tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bên cạnh đó, đối với các văn bản phân chia tài sản khác mà các bên có yêu cầu công chứng thì sẽ được công chứng theo quy định của pháp luật.
Về thời gian phát sinh hiệu lực của văn bản thỏa thuận tài sản riêng:
- Theo quy định tại Điều 39 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, thời điểm có hiệu lực của văn bản phân chia tài sản sẽ được quy định như sau:
- Thời điểm có hiệu lực của văn bản phân chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
- Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
- Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Thủ tục công chứng văn bản cam kết tài sản riêng
Điều 44 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014: “Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.”
Theo đó, có 2 trường hợp cần thực hiện văn bản thỏa thuận tài sản riêng (theo mẫu văn phòng công chứng) như sau:
-
- Đối với những tài sản có căn cứ rõ ràng là tài sản riêng như nêu trên thì vợ/chồng đương nhiên có quyền tự định đoạt mà không cần có văn bản cam kết của chồng/vợ.
- Đối với trường hợp tài sản không có căn cứ rõ ràng là tài sản riêng thì vợ/chồng có trách nhiệm chứng minh đó là tài sản riêng của mình, như: cung cấp văn bản về việc được tặng cho riêng, chứng minh nguồn tiền để mua tài sản đó là của riêng….
Thứ nhất, trong trường hợp giữa vợ và chồng có thỏa thuận với nhau thì vợ/chồng có thể làm văn bản cam kết tài sản để xác nhận rằng người vợ hoặc chồng của mình và mình không có bất kỳ đóng góp nào đối với sự hình thành của tài sản đó. Tuy nhiên, văn bản này không có tác dụng chứng minh đó là tài sản chung và cũng không là tài sản riêng của vợ/chồng, bởi lẽ có thể đó là tài sản đồng sở hữu với người khác.
Thứ hai, trường hợp vợ hoặc chồng có yêu cầu công chứng văn bản cam kết tài sản riêng trên thì công chứng viên vẫn có thể công chứng vì công chứng là việc chứng nhận hợp đồng, giao dịch do pháp luật quy định và hợp đồng, giao dịch do cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu.
Để tiến hành công chứng, chứng thực văn bản thỏa thuận tài sản riêng, quý độc giả cần chuẩn bị các mẫu giấy tờ sau đây:
- Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân,
- Sổ hộ khẩu,
- Giấy đăng ký kết hôn của vợ chồng;
- Các mẫu giấy tờ chứng minh quyền tài sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Đăng ký/ Đăng kiểm xe ô tô; Sổ tiết kiệm…
Chứng minh tài sản riêng là nhu cầu thiết yếu và càng trở nên phổ biến. Bởi lối sống của giới trẻ và các cặp vợ chồng dần hiện đại, phóng khoáng hơn. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng (theo văn phòng công chứng) là mẫu giấy tờ cần thiết để chứng minh điều đó, hồ sơ chuẩn bị và thủ tục cũng khá đơn giản. Còn điều gì thắc mắc quý độc giả có thể liên hệ cho chúng tôi để được giải đáp.